Lịch tiêm vacxin cho gà và phòng bệnh bằng thuốc kháng sinh

Trong quá trình chăm sóc và nuôi gà, việc duy trì một lịch tiêm phòng và thực hiện quy trình phòng bệnh đúng cách là điều rất quan trọng để đảm bảo sức kháng của đàn gà và đảm bảo rằng chúng luôn khỏe mạnh. Có hai phương pháp chính để phòng bệnh cho gà, đó là sử dụng vắc xin và các loại thuốc phòng bệnh.

Việc sử dụng vắc xin là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả, vì nó giúp cung cấp miễn dịch cho gà chống lại các bệnh nguy hiểm. Tuy nhiên, để đảm bảo vắc xin hoạt động tốt nhất, việc tiêm phòng cần phải tuân thủ một lịch trình cụ thể và đúng thời điểm. Hộ nuôi cần phải theo dõi lịch tiêm phòng được đề ra bởi các chuyên gia chăn nuôi hoặc nhà sản xuất vắc xin, và đảm bảo rằng mọi gà trong đàn đều được tiêm đúng cách và đúng thời điểm.

Tiêm vacxin cho gà con

Ngoài ra, việc sử dụng thuốc phòng bệnh cũng là một phần quan trọng trong quy trình phòng bệnh cho gà. Các loại thuốc này có thể được cho gà qua nước uống hoặc thức ăn. Tuy nhiên, cũng cần phải tuân thủ đúng liều lượng và thời gian sử dụng để đảm bảo hiệu quả. Hộ nuôi cần phải hiểu rõ về cách sử dụng các loại thuốc này và tuân thủ hướng dẫn của chuyên gia thú y.

Việc tiêm phòng bệnh và sử dụng thuốc phòng bệnh đúng cách là cách tốt nhất để đảm bảo sức kháng của đàn gà và ngăn ngừa các bệnh nguy hiểm. Hộ nuôi cần phải chấp hành một lịch trình cụ thể và đảm bảo rằng tất cả các biện pháp phòng bệnh được thực hiện đúng thời điểm để đảm bảo đàn gà của họ luôn khỏe mạnh và sản xuất hiệu quả.

Dưới đây là một lịch tiêm vacxin cho gà mà bà con chăn nuôi có thể tham khảo để nâng cao kiến thức trong lĩnh vực chăm sóc và nuôi dưỡng đàn gà của họ. Lưu ý rằng lịch tiêm phòng có thể thay đổi tùy theo vùng miền, giống gà, và điều kiện địa phương, do đó, bà con nên tham khảo thêm hướng dẫn từ thú y địa phương để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình.

Xem thêm:  10 Giống gà đẻ trứng năng suất nhất hiện nay

lịch tiêm vaccin cho gà

Lịch tiêm vacxin cho gà con cụ thể như sau:

  NGÀY TUỔI TIÊM PHÒNG
  1 ngày tuổi
  • Phòng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm (IB).
  • Pha 10ml nước cất + 1 lọ vaccin IB chủng H120, 100 liều.
  • Tiêm 2 giọt/con, nhỏ vào mũi hoặc miệng.
  3 ngày tuổi
  • Phòng bệnh Niu-cát-xơn (bệnh gà rù).
  • Pha 10ml nước sinh lý mặn đã làm mát + 1 lọ vaccin Niu-cát-xơn chủng F 100 liều.
  • Tiêm 2 giọt/con, nhỏ vào miệng hoặc mắt (mỗi bên mắt 1 giọt)
  7 ngày tuổi
  • Phòng bệnh đậu gà.
  • Pha 1ml nước sinh lý mặn đã làm mát + 1 lọ vaccin đậu gà lọ 100ml.
  • Chủng vào mặt trong cánh gà.
  10 ngày tuổi
  • Phòng bệnh truyền nhiễm Gumboro.
  • Pha 10ml nước sinh lý mặn đã làm mát + 1 lọ vaccin Gumboro lọ 100 liều.
  • Tiêm 2 giọt/con, nhỏ vào miệng hoặc mắt (mỗi bên mắt 1 giọt).
  15 ngày tuổi
  • Phòng bệnh Cúm gia cầm.
  • Tiêm dưới da cổ vắc xin H5N1, liều 0.3ml/con.
  • Lưu ý rằng bệnh này có thể lây sang người, nên thú y viên cần chú ý tiêm đúng lịch.
  21 ngày tuổi
  • Tiêm nhắc lại bệnh Niu-cát-xơn chủng Lasota.
  • Pha 10ml nước sinh lý mặn đã làm mát + 1 lọ vaccin Niu-cát-xơn chủng Lasota, 100 liều.
  • Tiêm 2 giọt/con, nhỏ vào mắt hoặc pha 500ml nước sinh lý mặn vào lọ 100 liều cho uống 5ml/con.
  24 ngày tuổi
  • Phòng lại bệnh Gumboro bằng vaccin Gumboro.
  • Pha 500ml nước sinh lý mặn đã làm mát vào lọ 100 liều.
  • Cho gà uống 5ml/con.
  40 ngày tuổi
  • Phòng bệnh Tụ huyết trùng.
  • Sử dụng vaccin Tụ Huyết trùng, liều 0.5ml/con.
  • Tiêm dưới da cổ hoặc da ức.
  2 tháng tuổi
  • Phòng bệnh Niu-cát-xơn bằng vaccin Niu-cát-xơn chủng M.
  • Pha 50ml nước sinh lý mặn đã làm mát vào lọ 100 liều.
  • Tiêm liều 0.5ml/con, dưới da cổ hoặc cơ ngực.

Tuân thủ lịch tiêm phòng này là một phần quan trọng của việc chăm sóc gà và đảm bảo rằng chúng luôn khỏe mạnh và không mắc các bệnh nguy hiểm.

Quy trình phòng bệnh bằng thuốc và vacxin cho gà chi tiết

NGÀY TUỔI

NỘI DUNG THUỐC VÀ VACXIN

ĐƯỜNG DÙNG

MỤC ĐÍCH DÙNG THUỐC

1 – 4 ngày tuổi

  • Meta– Kazol
  • Điện giải Gluco K,C
  • Thiamphenicol – 10%
    hoặc Ampicolis-forte
  • Men Biosub
  • Cho uống hoặc trộn thức ăn
  • Tăng lực, tăng sức, giảm Stress
  • Trợ sức, chống mất nước
  • Phòng bệnh phó thương hàn gà và CRD

5 ngày tuổi

  • Vacxin Lasota hoặc ND – IB (lần 1)
  • Nhỏ mắt, mũi
  • Phòng bệnh Newcastle

6 – 9 ngày tuổi

  • ADE – Vit.C + Beta – Glucamin
  • Amo – coliforte + Ecoli – ST4
  • Cho uống hoặc trộn thức ăn
  • Bổ sung các vitamin cần thiết
  • Phòng bệnh Hen, Đầu đen (dùng 4 hoặc 5 ngày)

10 – 13 ngày tuổi

  • Vacxin Gum A
  • Vacxin Đậu gà
  • Meta– Kazol
  • Boga – 4
  • Nhỏ mắt
  • Chủng da, cánh
  • Pha nước uống
  • Phòng bệnh Gumboro
  • Phòng bệnh Đậu gà
  • Tránh gà bị liệt

13 – 15 ngày tuổi

  • ADE – Vit.C + Butasal
  • Beta – Glucamin
  • Cho uống hoặc trộn thức ăn
  • Tăng sức đề kháng cơ thể

15 – 19 ngày tuổi

  • Trimcox – 500 hoặc Toltra – cox
  • Meta- Kazol
  • Cho uống hoặc trộn thức ăn
  • Phòng bệnh cầu trùng (uống 4 hoặc 5 ngày)
  • Nâng sức đề kháng cơ thể

21 ngày tuổi

  • Vacxin Lasota hoặc ND –IB (lần 2)
  • Meta- Kazol
  • Nhỏ mắt hoặc uống
  • Phòng lại bệnhNewcastle

22 – 26 ngày tuổi

  • Trimcox – 500 + Toltra – cox
  • Amino-Vita hoặc ADE – Vit.C + Beta – Glucamin
  • Meta- Kazol
  • Cho uống hoặc trộn

thức ăn

  • Phòng lại bệnh Cầu trùng lần 2
  • Phòng lại bệnh Gumboro
  • Tránh gà bị liệt

26 – 30 ngày tuổi

  • Meta– kazol
  • Amo – coliforte + S.F.M.N.Methoxine
  • Beta – Glucamin + ADE – Vit.C hoặc Amino-Vita
  • Boga – 4
  • Cho uống hoặc trộn thức ăn
  • Tránh gà bị liệt
  • Phòng lại bệnh Hen, Đầu đen
  • Phòng bệnh Gumboro

33 – 35 ngày tuổi

  • Levamysol
  • Cho uống
  • Tẩy giun, sán

35 – 42 ngày tuổi

  • Tiêm Vacxin Newcastle H1 hoặc cho uống Lasota liều gấp đôi
  • Beta – Glucamin + Biosub
  • Meta– Kazol
  • Trimcox – 500 hoặc Trị cầu trùng
  • Tiêm dưới da
  • Cho uống hoặc trộn thức ăn
  • Phòng lại bệnhNewcastle
  • Tăng sức đề kháng
  • Tránh gà bị liệt
  • Phòng lại bệnh Cầu trùng lần 3

50 – 53 ngày tuổi

  • Vacxin Cúm gia cầm (lần 1)
  • Amino-Vita hoặc ADE – Vit.C + Beta – Glucamin
  • Meta– Kazol + Boga – 4
  • Tiêm
  • Cho uống
  • Phòng bệnh Cúm gia cầm
  • Tránh gà bị liệt, bị hen, chết

56 – 60 ngày tuổi

  • Zinmix – A15
  • Thiamphenicol – 10% hoặc Doxy – 500 kết hợp với S.F.M.N.Methoxine
  • Cho uống hoặc trộn thức ăn
  • Phòng lại bệnh CRD, Thương hàn gà và bệnh Đầu đen

Quy trình phòng bệnh bằng thuốc và lịch tiêm vacxin cho gà đẻ

NGÀY TUỔI

NỘI DUNG THUỐC VÀ VACXIN

ĐƯỜNG DÙNG

MỤC ĐÍCH DÙNG THUỐC

70 – 75 ngày tuổi

  • Vacxin Newcastle H1 hoặc ND – IB nhũ dầu
  • Meta – Kazol + Beta – Glucamin + ADE vit C hoặc Amino-Vita
  • Tiêm
  • Pha nước uống
  • Phòng lại bệnhNewcastle
  • Tránh gà bị liệt, hen, chết sau khi tiêm vacxin

80 – 85 ngày tuổi

  • L – Nutrizym + Zinmix – A15
  • Amo – coliforte hoặc Ecoli – ST4 kết hợp với S.F.M.N.Methoxine
  • Meta – Kazol
  • Vacxin Cúm gia cầm (lần 2)
  • Cho uống hoặc trộn thức ăn
  • Tiêm
  • Phòng lại bệnh CRD và Thương hàn gà, Đầu đen
  • Phòng lại bệnh Cúm gia cầm (gà đẻ)

100 – 105 ngày tuổi

  • Amo – coliforte
  • ADE – Vit.C kết hợp với Hepavit
  • Beta – Glucamin
  • – Hòa nước uống hoặc trộn thức ăn
  • Phòng lại bệnh CRD và Thương hàn gà
  • Tăng khả năng phát triển trứng non

112 – 115 ngày tuổi

  • Vacxin ND – IB – EDSK hoặc vacxin Newcastle (ND)
  • Meta– Kazol kết hợp với
    ADE – Vit.C và Hepavit
  • Tiêm
  • Hòa nước uống hoặc trộn thức ăn
  • Phòng bệnhNewcastle– IB và Hội chứng giảm đẻ
  • Tăng khả năng phát triển trứng non

130 – 140 ngày tuổi

  • Tetra – Trứng
  • ADE – Vit.C kết hợp Hepavit
  • Enroflox – 10%
  • Hòa nước cho uống hoặc trộn thức ăn
  • Kích thích đẻ tăng
  • Phòng hen

145 – 150 ngày tuổi

  • Butasal – B12
  • Amino – Vita hoặc ADE – Vit.C
  • Điện giải Gluco K,C
  • Hòa nước uống hoặc trộn thức ăn
  • Kích thích đẻ tăng
  • Tăng sức đề kháng cơ thể

153 – 160 ngày tuổi

  • Beta – Glucamin
  • Tetra – Trứng
  • Hepavit
  • Hòa nước uống hoặc trộn thức ăn
  • Tăng cường hệ miễn dịch
  • Kích thích đẻ tăng
  • Giải độc gan, thận

165 – 170 ngày tuổi

  • Amo – coliforte
  • Amino – Vita hoặc ADE – vit.C
  • Hòa nước uống hoặc trộn thức ăn
  • Phòng bệnh CRD và Thương hàn gà
  • Tăng sức đề kháng cơ thể

170 – 175 ngày tuổi

  • Butasal – B12
  • Beta – Glucamin
  • Hepavit hoặc Sorbitol – B12
  • Hòa nước uống hoặc trộn thức ăn
  • Tăng sức, tăng lực
  • Tăng cường hệ miễn dịch
  • Giải độc gan, thận

175 – 180 ngày tuổi

  • Tetra – Trứng
  • Sorbitol – B12 hoặc Hepavit
  • Hòa nước uống hoặc trộn thức ăn
  • Kích thích đẻ tăng
  • Giải độc gan, thận

190 – 195 ngày tuổi

  • Amo-coliforte hoặc Thiamphenicol-10%
  • Amino – Vita hoặc ADE – vit.C
  • Hòa nước uống hoặc trộn thức ăn
  • Phòng bệnh CRD và Thương hàn gà
  • Tăng sức đề kháng cơ thể

Video của đài VTC16 về Hướng dẫn lịch tiêm vacxin cho gà

tran-hong-tham

Phó phòng Marketing

Thạc Sĩ, Bác Sĩ Thú Y (Trường Nông Lâm TP.HCM), Có hơn 6 năm kinh nghiệm trong ngành chăn nuôi

Xem thêm:  Nhiệt độ úm gà chuẩn và mật độ gà trong chuồng